I. Thay đổi chiến trường
1. Đá toả sáng 2.0
Tính năng Đá toả sáng đã trở lại thay cho Lò xo cướp lính đường giữa Mildar. Bên cạnh việc nó hoạt động y hệt cơ chế cũ, giờ Đá toả sáng sẽ có thêm một tính năng mới:
– Người chơi có thể giẫm lên vị trí Đá toả sáng đang xuất hiện để triệu hồi ra một linh hồn bay xẹt qua bản đồ, soi sáng khu vực nào nó đi qua
– Tối ưu hoá hiển thị của tính năng này
2. Quà may mắn
Nhảy dù: Ở một số thời điểm, người chơi sẽ bắt gặp những hộp quà vô chủ trên Đấu trường Liên Quân 5v5.
Người chơi chỉ cần giẫm lên những hộp quà này là sẽ nhận được một phần quà ngẫu nhiên.
Sẽ có giới hạn về số quà có thể nhặt trong 1 trận và trong cả ngày, khi sự kiện diễn ra sẽ có bài viết thông báo cụ thể
Mỗi người chơi sẽ thấy quà của riêng mình, và không thể nào cướp của đồng đội dù biết vị trí đó có quà (không thể nhìn thấy quà của người khác)
Quà sẽ biến mất sau phút thứ 12 để tránh ảnh hưởng tới cân bằng của trận đấu.
3.Tối ưu minimap
Giờ trụ khi còn miễn thương sẽ có ký hiệu riêng (vui lòng nhớ kỹ để sau còn phân biệt đâu là đường Caesar :v)
Rừng ơi đừng ăn nữa Cục máu sau trụ giờ cũng sẽ hiển thị trên Minimap
Hiển thị máu tướng trên minimap
II. Tối ưu trải nghiệm game
1. Tối ưu thao tác
– Nút di chuyển bên trái giờ sẽ được tối ưu (người chơi có thể vào cài đặt bật/tắt tuỳ chọn này
Từ trước đến nay, đối với thao tác di chuyển tay trái, trung tâm cụm di chuyển sẽ vào vị trí ngón tay chạm vào và sau đó trung tâm cụm sẽ không theo ngón tay di chuyển mà thay đổi cho nên dẫn đến thao tác di chuyển chưa tối ưu.
Trong bản mới đã tối ưu với chỉ lệnh di chuyển bên trái. Trung tâm chỉ lệnh có thể theo di chuyển của ngón tay để liên tục đi theo, tăng trải nghiệm thao tác di chuyển của người chơi.
– Điều chỉnh hỗ trợ cụm giao diện tung chiêu màn hình ngang (người chơi vào cài đặt trong trận để điều chỉnh vị trí)
Trong bản mới trong thiết lập giao diện sẽ thêm tính năng điều chỉnh cự ly cụm giao diện các chiêu. Người chơi có thể trong phạm vi nhất định kéo các chiêu đến vị trí mà bạn ưng ý
– Tối ưu vòng tròn kéo chọn mục tiêu
Trong bản này chúng tôi tối ưu độ rõ nét của vòng tròn này khi chọn mục tiêu (giúp nhìn rõ mục tiêu hơn)
– Tối ưu bộ phận tham số thiết lập
Trong bản mới sẽ sửa độ nhạy xoay chiêu và chế độ công kích mặc định
Độ nhạy xoay chiêu mặc định sẽ sửa từ 20 lên 80 (tối đa 100)
Chế độ công kích mặc định sẽ từ tự động đánh sửa thành Ăn Lính + Đẩy trụ.
2. TỐI ƯU HIỂN THỊ
Từ trước giờ khi tướng bị chịu sát thương nhiều lần thì số liệu là cố định không thay đổi, điều này dẫn đến nhiều lần sát thương không hiện rõ gây thắc mắc.
Trong bản mới, Garena sẽ cho hiện số liệu nhiều lần sát thương.
3. TỐI ƯU ĐẤU KHIÊU CHIẾN
Cơ chế mỗi lần thắng X trận sẽ nhận 1 sao chỉnh thành mỗi lần thắng X trận sẽ nhận được 1 Sao hộ mệnh, tối đa nhận 2 sao hộ mệnh.
Thêm mới: Thêm ảnh dành cho mỗi bậc hạng có bảo hộ hạng
4. THÊM HẠN CHẾ CHO THẺ THÊM SAO
Thẻ thêm sao chỉ có thể dùng trong mùa hiện có không thể dùng cho mùa sau.
III. Chế độ mới: Đấu trường sinh tử 2.0
1. Khái quát
Grakk đi bãi biển chơi bất ngờ trở thành đối tượng bị Zip trêu. Khi kết thúc trận chiến người còn nhiều máu nhất sẽ thắng.
Để hoàn thanh nhiệm vụ bạn cần hợp tác cùng đồng đội trong đấu trường 2v2v2v2v2
2. Chế độ cổng vào
Cổng 1: Trong giao diện sảnh có nút vào nhanh, khi ấn sẽ ghép phòng
Cổng 2: Đấu thường => chế độ giải trí => đấu trường sinh tử 2.0
Cổng 3: Đấu thường => Tùy chọn => Đấu sinh tử 2.0
Đấu sinh tử 2.0 là chế độ hữu hạn, khi đóng sẽ chuyển thành đấu trường sinh tử cũ. Trong thời gian này, chế độ Bóng đá và Đấu trường sinh tử 1.0 sẽ tạm khoá
3. Quy tắc chơi
A: Thiết lập cơ bản.
– 10 người chơi chia ra 5 đội 2v2,2v2,2v2,2v2,2v2
– Tất cả người chơi đều dùng Grakk để chơi (Chiêu của Grakk sẽ thay đổi)
B: Điều kiện thắng
– Trò chơi kết thúc sau 3 phút
– Xếp thứ tự theo người còn nhiều máu nhất sẽ thắng.
C: Tương tác và đối kháng
– NPC sẽ dùng Zip để không ngừng làm loạn và gây sát thương lên Grakk
– Khi Grakk chạm phải biên giới sẽ bị thương
– Grakk có thể dùng chiêu để đẩy lùi hoặc quấy nhiễu các Grakk khác
– Grakk có thể dùng chiêu cuối để thay đổi mục tiêu nhắm đến của Zip
IV. Hệ thống tiến hóa 2.0
1. Giới thiệu
Trong mỗi cấp tiến hóa, người chơi có thể dùng số lượng nhỏ đá tiến hóa để nâng cấp thuộc tính bất kỳ trong cấp này. Khi tất cả thuộc tính của cấp được nâng hết thì sẽ được tiến hóa lên cấp sau.
Như hệ thống tiến hóa cũ dùng đá tiến hóa để đổi kinh nghiệm, khi đủ kinh nghiệm sẽ được nâng cấp
Trong hệ thống có thể xem trước hiển thị các thuộc tính, nhận được thuộc tính xong có thể sử dụng trong đấu luyện.
2. Nội dung tiến hóa
Artwork trang phục, hiệu ứng trong trận, sảnh vào, biến về, động tác tế đàn, vật phẩm huyễn hóa, hoạt họa & viền đặc biệt.
3. Nhận đá tiến hóa
Mỗi trang phục sẽ có 1 loại đá tiến hóa riêng và có thể mua trong shop bằng quân huy
4. Quy đổi hệ thống tiến hóa cũ sang mới
Người chơi đã có trang phục tiến hóa sẽ không thay đổi về cấp tiến hóa. Kinh nghiệm sẽ đổi từ 10 kinh nghiệm thành 1 đá tiến hóa. Đá tiến hóa được bồi thường có thể dùng cho trang phục này để tiến hóa.
V. Cân bằng tướng
Thời gian gấp rút nên cắt bớt tiết mục
Marja
Tối ưu
Tối ưu tiết tấu động tác đánh thường
Tối ưu mượt chiêu 1 khiến kết hợp dễ dàng với các chiêu khác.
Tối ưu cảm giác tay chiêu 2 mượt hơn linh hoạt hơn
Tối ưu phạm vi tung chiêu 2 đúng với vòng định vị
Tối ưu cơ chế chiêu 2 khiến trùng bay ra gây ST xong quay về mới giúp hồi máu
Không thể đánh thường khi dùng chiêu 3
Khi dùng chiêu 3 có thể di chuyển và tung chiêu 1 mà ko khựng
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Hồn chú => Sức mạnh vực sâu |
Marja mỗi khi mất 5% máu sẽ tăng tốc chạy và hồi chiêu | Đánh thường gây 100% công vật lý + 30 công phép sát thương phép
Marja tung Chiêu 1 & Chiêu 3 mỗi trúng địch sẽ nhận được một cộng dồn Dấu ấn vực thẳm (Trúng mỗi tướng nhận được ba cộng dồn), mỗi dấu ấn giúp bản thân tăng 10 (+3/cấp tướng) công phép và 5 tốc chạy, kéo dài 8 giây. Khi tích đủ 6 dấu ấn, tổng số dấu ấn sẽ nhân đôi thành 12 |
Sóng thống khổ |
Sát thương: 450(+90/cấp kỹ năng)(+70% công
phép) Hồi chiêu: 7 ~ 5.5 giây |
Sát thương: 400(+75/cấp kỹ năng)(+55% công phép)
Hồi chiêu: 6 ~ 5 giây Thêm mới: Mỗi khi tung trúng tướng, chiêu 2 sẽ được giảm 1.5 giây hồi chiêu (đơn vị không phải tướng chỉ giảm 0.5 giây hồi chiêu) |
Phệ hồn trùng |
ST phép: 330(cấp kỹ năng+65)(+55% công phép)
Hồi máu: 180(cấp kỹ năng+60)(+35% công phép) Trúng mục tiêu không phải tướng Hồi máu: 1/3 |
ST phép: 270(cấp kỹ năng+45)(+45% công phép)
Hồi máu: 80(cấp kỹ năng+60)(+35% công phép)(+Máu đã mất 5%) Trúng mục tiêu không phải tướng Hồi máu: 1/2 |
Ác hồn |
Sát thương: 750/1125/1500 +120% công phép | Sát thương lúc thi triển: 400/600/800 + 60% công phép
Sát thương lúc kết thúc chiêu: 400/600/800 + 60% công phép Marja không còn hồi 15% máu mất khi tung chiêu, và làm chậm kẻ địch khi kết thúc chiêu |
Errol
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Tay ác ma |
Sát thương đòn đột kích: 150% công vật lý
Khoảng cách lao tới: 5m Tăng tốc đánh mỗi cộng dồn: 12% |
Sát thương đòn đột kích: 130% công vật lý
Khoảng cách lao tới: 4m Tăng tốc đánh mỗi cộng dồn: 7% ~ 14% (tăng theo cấp tướng) Không còn giảm phòng thủ của Errol Không còn hút máu dựa trên sát thương kỹ năng Thêm cơ chế hiện đòn đánh cường hóa dưới thanh máu |
Tay lưỡi liềm |
Khi đang lướt sẽ không thể chọn làm mục tiêu
Mỗi khi lướt trúng tướng sẽ hồi 6% máu đã mất |
Thêm mới: Chỉ quét ngang khi lướt trúng tướng địch
Khi đang lướt sẽ được miễn khống Mỗi khi lướt trúng tướng sẽ hồi 4% máu đã mất (+40% công vật lý) trên mỗi tướng địch, giảm còn 25% hiệu lực với đơn vị không phải tướng |
Tay đại đao |
Sát thương: 250/300/350/400/450/500 (+1.8 công vật lý)
Hồi máu: 12% máu đã mất |
Sát thương: 200/240/280/320/360/400 (+1.5 công vật lý)
Hồi máu: 8% máu đã mất (+80% công vật lý) trên mỗi tướng địch, giảm còn 25% hiệu lực với đơn vị không phải tướng Giảm độ khựng khi dùng chiêu, cũng như cho phép bấm sẵn các hành động khác để thi triển ngay khi kết thúc chiêu (đánh thường/tung chiêu) Đòn đánh kế tiếp sau khi tung chiêu sẽ là đòn đột kích nội tại Khi sử dụng chiêu 2 ở dạng cường hoá, mỗi tướng địch trúng chiêu sẽ giúp Errol tăng một cộng dồn nội tại, tối đa là 5 |
Mắt ma |
Giảm độ khựng khi dùng chiêu, cũng như cho phép bấm sẵn các hành động khác để thi triển ngay khi kết thúc chiêu (đánh thường/tung chiêu)
Khi đang trên không, làm chậm địch 20% mỗi 0.5 giây |
Volkath
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Ma quân |
Sát thương dấu ấn: 200~500 + 110% công vật lý cộng thêm
Lá chắn: 200~500+100% công vật lý cộng thêm |
Sát thương dấu ấn: 120~540 + 50% công vật lý
Lá chắn: 15% máu tối đa |
Bá vương trảm |
Sát thương: 350~600+130% công vật lý cộng thêm | Sát thương: 150~300+100% công vật lý
Giảm độ khựng khi dùng chiêu |
Bá vương trảo |
Sát thương lần 1: 260~360+60% công vật lý cộng thêm
Sát thương lần 2: 400~650+110% công vật lý cộng thêm + 16% máu đã mất của mục tiêu |
Sát thương lần 1: 150~275+50% công vật lý
Sát thương lần 2: 300~550+100% công vật lý + 12% máu đã mất của mục tiêu Giảm độ khựng khi dùng chiêu |
Bất tử ma thân |
Miễn thương: 5 ~ 15%
Sát thương tiếp đất: 300 ~ 600 + 160% công vật lý cộng thêm Đẩy lùi địch: 1 giây |
Miễn thương: 15%
Sát thương tiếp đất: 100 ~ 300 + 120% công vật lý Đẩy lùi địch: 0.75 giây Giảm độ khựng khi dùng chiêu |
Aleister
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Vách ngăn hắc ám |
Làm chậm trong: 1 giây | Làm chậm trong: 0.5 giây |
Ngục tù vĩnh hằng |
Hồi chiêu: 35/30/25 giây | Hồi chiêu: 40/35/30 giây |
The Flash
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Thần tốc lực |
Sát thương: 100% công phép | Sát thương: 200-500 + 40% công phép |
Cú đấm chớp nhoáng |
Sát thương: 125+25/lv+0.25 công phép
Hồi chiêu: 6.5 – 0.3/cấp kỹ năng Cú đấm cuối gây thêm 100% sát thương |
Sát thương: 125+25/lv+0.2 công phép
Hồi chiêu: 5 giây Mỗi cú đấm sau tăng 10% sát thương (tổng vẫn là 200% sát thương) |
Ata
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Biển sâu chúc phúc |
Sát thương: 40+0.5% Máu tối đa bản thân | Sát thương: 10+1% Máu tối đa bản thân |
Đạp sóng |
Sát thương cơ bản: 150+30/cấp kỹ năng
Sát thương theo máu bản thân: 5.5% + 0.5%/cấp kỹ năng |
Sát thương cơ bản: 125+15/cấp kỹ năng
Sát thương theo máu bản thân: 5% + 1%/cấp kỹ năng Không còn bị giảm sát thương nữa |
Bá vương trảo |
Làm chậm: 60%
Làm choáng: 1 giây Hồi chiêu: 11 – 0.6/cấp kỹ năng |
Làm chậm: 50%
Làm choáng: 0.75 giây Hồi chiêu: 10 – 0.5/cấp kỹ năng |
Y’Bneth
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Đất mẹ |
Hồi phục máu và năng lượng khi di chuyển vào bụi | Hồi 2% máu mỗi giây và tăng 60 tốc chạy trong 5 giây khi di chuyển vào bụi |
Dây leo |
Sát thương: 250+50/lv+0.8 công vật lý
Lá chắn Cây Đổ: 8% máu tối đa Hồi chiêu: 6 – 0.5/cấp kỹ năng Tiêu hao: 40/45/50/55/60/65 năng lượng |
Sát thương: 0.75 công vật lý + 4%~9% Máu tối đa Bản thân
Lá chắn Cây Đổ: 6% máu tối đa Hồi chiêu: 4 giây Tiêu hao: 40 năng lượng |
Thiên nhiên vỗ về |
Sát thương: 240+70/lv+0.95AD
Trúng 2 kẻ địch trở lên: Tăng 50% sát thương Hồi chiêu: 9 giây Tiêu hao: 70/75/80/85/90/95 năng lượng |
Sát thương: 1.0 công vật lý +5%~10% Máu tối đa Bản thân
Trúng 2 kẻ địch trở lên: Gây thêm 6% máu tối đa bản thân Hồi chiêu: 10 – 0.4/cấp kỹ năng Tiêu hao: 75 năng lượng |
Hạt giống sinh mệnh |
Sát thương: 3
Lá chắn: 20% máu tối đa Hồi chiêu: 40 giây |
Sát thương: 40 + 40/cấp kỹ năng + 1% máu tối đa bản thân
Lá chắn: 800/1600/2400 Hồi chiêu: 50/45/40 giây |
Capheny
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Pháo tự động |
Hút máu bị giảm: 25% | Hút máu bị giảm: 0% |
Đại bác/Đại liên |
Sát thương lazer: 100+60/cấp kỹ năng+1.0 công vật lý+0.05 công vật lý/cấp kỹ năng | Sát thương lazer: 80+80/cấp kỹ năng+1.12 công vật lý+0.12 công vật lý/cấp kỹ năng
Phần sát thương 80+80/cấp kỹ năng + 0.12 công vật lý + 0.12 công vật lý/cấp kỹ năng sẽ không thể chí mạng |
Pha phản lực/Pha động lực |
Tỷ lệ chí mạng mỗi cộng dồn: 1.5%+0.3%/cấp kỹ năng | Tỷ lệ chí mạng mỗi cộng dồn: 1.5%+0.5%/cấp kỹ năng |
Wisp
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Pháo động năng |
Sát thương lan: 50% | Sát thương lan: 40% |
Bright
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Thần lực ánh sáng |
Sát thương chuẩn: 12+1/cấp tướng+0.1 công vật lý | Sát thương chuẩn: 12+ mỗi 3 cấp tướng thêm 2+0.08 công vật lý |
Bất tử thánh thân |
Sát thương chuẩn: 18+ mỗi cấp chiêu thêm 2+0.15 công vật lý
Hồi chiêu: 60/50/40 giây |
Sát thương chuẩn: 18+ mỗi cấp chiêu thêm 1+0.12 công vật lý
Hồi chiêu: 60/55/50 giây |
Teemee
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Vàng vung vãi |
Vàng cộng thêm: 25% | Vàng cộng thêm: 20% |
Airi
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Sắc lẻm |
Sát thương: 120% công vật lý | Sát thương: 150% công vật lý |
Phi tiêu |
Sát thương thêm lên quái/lính: 60% | Sát thương thêm lên quái/lính: 100% |
Kiếm vũ |
Không còn gây sát thương | |
Long Kiếm |
Không còn tăng tốc độ đánh |
Arthur
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Gươm chính nghĩa |
Sửa lỗi đòn đánh cường hóa hiển thị cự ly sai | |
Công lý phán quyết |
Giảm khựng khi đáp đất 0.4 giây |
Buff- Raz
Raz
Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Đấm và lách |
Sát thương: 480/540/600/660/720/780 (+0.91 công phép) | Sát thương: 550/610/670/730/790/850 (+1.0 công phép) |
Cú đấm chân không |
Giảm giáp phép: 50/90/130/170/210/250
Hồi chiêu: 4 ~ 2 giây |
Giảm giáp phép: 50/80/110/140/170/200
Hồi chiêu: 3 giây |
Tả xung hữu đột |
Sát thương: 720/900/1080 (+1.37 công phép) | Sát thương: 800/1000/1200 (+1.3 công phép) |
Lorion
Chiêu 1: Tối ưu cảm giác tay, hiện tại khi tung chiêu 1 có thể tung chiêu 2 và 3
Chiêu 2: Sửa cơ chế xung quanh có mục tiêu mới có thể phóng ra lôi cầu từ trong cơ thể.
VI. Cân bằng trang bị
Khi bạn không còn cả thời gian kẻ bảng
Gươm nguyên tố
Tổng giá 920—–>820
Công phép 60—–>50
Gươm tận thế
Tổng giá 2190—–>2100
Công phép 200—–>180
Thêm mới: 5% tốc chạy
Khiên huyền thoại
Thay đổi nội tại: Giảm tốc đánh kẻ địch lân cận 30%.
Khiên thất truyền
Giáp: 360—–>300
Thay đổi nội tại: Giảm 30% tốc đánh và 15% tốc chạy của kẻ địch lên người sở hữu trang bị đi 2 giây
Giáp cuồng nộ
Giáp 200—–>225
Thêm mới: 5% tốc chạy
Nội tại: Mỗi cộng dồn tăng 2% sát thương và 1% tốc chạy, tối đa 5 cộng dồn.
Phù chú trường sinh
Công thức mới: Giáp chân + hồng ngọc + Nhẫn ma pháp
Chỉ số: +100 Giáp—–> +10%Hồi chiêu
Áo choàng thần Ra
Giáp 200—–>225
Rìu Leviathan
Giáp 300—–>250
Thêm mới 250 Máu
VII. Cân bằng Phù hiệu
Siêu hồi máu
Này thì lật kèo Hồi máu 640+20/lv —–> cố định 660
Tinh linh
Buff xong vẫn thế Tầm bắn: 8.5 —–>9.5 m
Du hiệp
Violet mà cũng cầm Du Hiệp??? Sát thương từ 10%—–>8% Máu tối đa bản thân.
Cả lợi và hại
Bớt ăn hại Thu nhập từ lính & quái giảm 40% —–> 25%
Ma chú
Khát máu hơn nữa Sát thương lần 2: 80+8/lv+0.5 công vật lý cộng thêm +0.3 công phép —–> 6% (+1% mỗi 100 công vật lý cộng thêm) (+1% mỗi 200 công phép) Máu mục tiêu đã mất
VIII. Vua tốc độ
Cập nhật đồ họa đạo cụ ngẫu nhiên & hàng rào đường đua
IX. Bản đồ 10vs10
Chiêu thức của Airi mới đã được cập nhật
X. Sửa lỗi
Điều chỉnh bộ phận tướng và vai trò, vd The Flash, Paine (Pháp sư/ sát thủ) sửa thành Sát thủ. Maloch và Allain… sẽ xóa chữ trợ thủ trên đầu.
Tối ưu Tel’annas, Yorn và các xạ thủ khác có đạn và vị trí hiệu ứng sai lệch.
Wonder Woman dưới thanh máu sẽ có thanh tích đòn đánh cường hóa
Krixi cân bằng chỉ thị định vị phạm vi chiêu 1 khiến phù hợp với thực tế.
Annette cân bằng chiêu 3 định vị khiến phù hợp với thực tế.
TeeMee sửa chiêu 1 không thể giảm hồi chiêu
Paine sửa chiêu 3 khi tung ra rồi hủy chiêu sẽ khiến ống kính di chuyển.
Yena ở trạng thái song đao tung chiêu 1 lần 2 chặt xuống thi thoảng model sai.
Lữ Bố sửa chiêu 1 lần 3 ở cự ly xa nhất có thể hất tung địch nhưng không gây sát thương
Tính năng quay màn hình vẫn đang bị tạm đóng trên hệ điều hành Android 10 và 11 vì có thể gây văng game