LQMB: Nội dung cập nhật mới ngày 19/03

I. Thay đổi chiến trường

1. Đá toả sáng 2.0

Tính năng Đá toả sáng đã trở lại thay cho Lò xo cướp lính đường giữa Mildar. Bên cạnh việc nó hoạt động y hệt cơ chế cũ, giờ Đá toả sáng sẽ có thêm một tính năng mới:

– Người chơi có thể giẫm lên vị trí Đá toả sáng đang xuất hiện để triệu hồi ra một linh hồn bay xẹt qua bản đồ, soi sáng khu vực nào nó đi qua

– Tối ưu hoá hiển thị của tính năng này

2. Quà may mắn

Nhảy dù: Ở một số thời điểm, người chơi sẽ bắt gặp những hộp quà vô chủ trên Đấu trường Liên Quân 5v5.

Người chơi chỉ cần giẫm lên những hộp quà này là sẽ nhận được một phần quà ngẫu nhiên.

Sẽ có giới hạn về số quà có thể nhặt trong 1 trận và trong cả ngày, khi sự kiện diễn ra sẽ có bài viết thông báo cụ thể

Mỗi người chơi sẽ thấy quà của riêng mình, và không thể nào cướp của đồng đội dù biết vị trí đó có quà (không thể nhìn thấy quà của người khác)

Quà sẽ biến mất sau phút thứ 12 để tránh ảnh hưởng tới cân bằng của trận đấu.

3.Tối ưu minimap

Giờ trụ khi còn miễn thương sẽ có ký hiệu riêng (vui lòng nhớ kỹ để sau còn phân biệt đâu là đường Caesar :v)

Rừng ơi đừng ăn nữa Cục máu sau trụ giờ cũng sẽ hiển thị trên Minimap

Hiển thị máu tướng trên minimap

II. Tối ưu trải nghiệm game

1. Tối ưu thao tác

– Nút di chuyển bên trái giờ sẽ được tối ưu (người chơi có thể vào cài đặt bật/tắt tuỳ chọn này

Từ trước đến nay, đối với thao tác di chuyển tay trái, trung tâm cụm di chuyển sẽ vào vị trí ngón tay chạm vào và sau đó trung tâm cụm sẽ không theo ngón tay di chuyển mà thay đổi cho nên dẫn đến thao tác di chuyển chưa tối ưu.

Trong bản mới đã tối ưu với chỉ lệnh di chuyển bên trái. Trung tâm chỉ lệnh có thể theo di chuyển của ngón tay để liên tục đi theo, tăng trải nghiệm thao tác di chuyển của người chơi.

– Điều chỉnh hỗ trợ cụm giao diện tung chiêu màn hình ngang (người chơi vào cài đặt trong trận để điều chỉnh vị trí)

Trong bản mới trong thiết lập giao diện sẽ thêm tính năng điều chỉnh cự ly cụm giao diện các chiêu. Người chơi có thể trong phạm vi nhất định kéo các chiêu đến vị trí mà bạn ưng ý

– Tối ưu vòng tròn kéo chọn mục tiêu
Trong bản này chúng tôi tối ưu độ rõ nét của vòng tròn này khi chọn mục tiêu (giúp nhìn rõ mục tiêu hơn)
– Tối ưu bộ phận tham số thiết lập
Trong bản mới sẽ sửa độ nhạy xoay chiêu và chế độ công kích mặc định
Độ nhạy xoay chiêu mặc định sẽ sửa từ 20 lên 80 (tối đa 100)
Chế độ công kích mặc định sẽ từ tự động đánh sửa thành Ăn Lính + Đẩy trụ.

2. TỐI ƯU HIỂN THỊ

Từ trước giờ khi tướng bị chịu sát thương nhiều lần thì số liệu là cố định không thay đổi, điều này dẫn đến nhiều lần sát thương không hiện rõ gây thắc mắc.
Trong bản mới, Garena sẽ cho hiện số liệu nhiều lần sát thương.

3. TỐI ƯU ĐẤU KHIÊU CHIẾN

Cơ chế mỗi lần thắng X trận sẽ nhận 1 sao chỉnh thành mỗi lần thắng X trận sẽ nhận được 1 Sao hộ mệnh, tối đa nhận 2 sao hộ mệnh.
Thêm mới: Thêm ảnh dành cho mỗi bậc hạng có bảo hộ hạng

4. THÊM HẠN CHẾ CHO THẺ THÊM SAO

Thẻ thêm sao chỉ có thể dùng trong mùa hiện có không thể dùng cho mùa sau.

III. Chế độ mới: Đấu trường sinh tử 2.0

1. Khái quát

Grakk đi bãi biển chơi bất ngờ trở thành đối tượng bị Zip trêu. Khi kết thúc trận chiến người còn nhiều máu nhất sẽ thắng.
Để hoàn thanh nhiệm vụ bạn cần hợp tác cùng đồng đội trong đấu trường 2v2v2v2v2

2. Chế độ cổng vào

Cổng 1: Trong giao diện sảnh có nút vào nhanh, khi ấn sẽ ghép phòng
Cổng 2: Đấu thường => chế độ giải trí => đấu trường sinh tử 2.0
Cổng 3: Đấu thường => Tùy chọn => Đấu sinh tử 2.0
Đấu sinh tử 2.0 là chế độ hữu hạn, khi đóng sẽ chuyển thành đấu trường sinh tử cũ. Trong thời gian này, chế độ Bóng đá và Đấu trường sinh tử 1.0 sẽ tạm khoá

3. Quy tắc chơi

A: Thiết lập cơ bản.
– 10 người chơi chia ra 5 đội 2v2,2v2,2v2,2v2,2v2
– Tất cả người chơi đều dùng Grakk để chơi (Chiêu của Grakk sẽ thay đổi)

B: Điều kiện thắng
– Trò chơi kết thúc sau 3 phút
– Xếp thứ tự theo người còn nhiều máu nhất sẽ thắng.

C: Tương tác và đối kháng
– NPC sẽ dùng Zip để không ngừng làm loạn và gây sát thương lên Grakk
– Khi Grakk chạm phải biên giới sẽ bị thương
– Grakk có thể dùng chiêu để đẩy lùi hoặc quấy nhiễu các Grakk khác
– Grakk có thể dùng chiêu cuối để thay đổi mục tiêu nhắm đến của Zip

IV. Hệ thống tiến hóa 2.0

1. Giới thiệu

Trong mỗi cấp tiến hóa, người chơi có thể dùng số lượng nhỏ đá tiến hóa để nâng cấp thuộc tính bất kỳ trong cấp này. Khi tất cả thuộc tính của cấp được nâng hết thì sẽ được tiến hóa lên cấp sau.
Như hệ thống tiến hóa cũ dùng đá tiến hóa để đổi kinh nghiệm, khi đủ kinh nghiệm sẽ được nâng cấp
Trong hệ thống có thể xem trước hiển thị các thuộc tính, nhận được thuộc tính xong có thể sử dụng trong đấu luyện.

2. Nội dung tiến hóa

Artwork trang phục, hiệu ứng trong trận, sảnh vào, biến về, động tác tế đàn, vật phẩm huyễn hóa, hoạt họa & viền đặc biệt.

3. Nhận đá tiến hóa

Mỗi trang phục sẽ có 1 loại đá tiến hóa riêng và có thể mua trong shop bằng quân huy

4. Quy đổi hệ thống tiến hóa cũ sang mới

Người chơi đã có trang phục tiến hóa sẽ không thay đổi về cấp tiến hóa. Kinh nghiệm sẽ đổi từ 10 kinh nghiệm thành 1 đá tiến hóa. Đá tiến hóa được bồi thường có thể dùng cho trang phục này để tiến hóa.

V. Cân bằng tướng

Thời gian gấp rút nên cắt bớt tiết mục

Marja

Tối ưu

Tối ưu tiết tấu động tác đánh thường
Tối ưu mượt chiêu 1 khiến kết hợp dễ dàng với các chiêu khác.
Tối ưu cảm giác tay chiêu 2 mượt hơn linh hoạt hơn
Tối ưu phạm vi tung chiêu 2 đúng với vòng định vị
Tối ưu cơ chế chiêu 2 khiến trùng bay ra gây ST xong quay về mới giúp hồi máu
Không thể đánh thường khi dùng chiêu 3
Khi dùng chiêu 3 có thể di chuyển và tung chiêu 1 mà ko khựng

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Hồn chú => Sức mạnh vực sâu

Marja mỗi khi mất 5% máu sẽ tăng tốc chạy và hồi chiêu Đánh thường gây 100% công vật lý + 30 công phép sát thương phép

Marja tung Chiêu 1 & Chiêu 3 mỗi trúng địch sẽ nhận được một cộng dồn Dấu ấn vực thẳm (Trúng mỗi tướng nhận được ba cộng dồn), mỗi dấu ấn giúp bản thân tăng 10 (+3/cấp tướng) công phép và 5 tốc chạy, kéo dài 8 giây.

Khi tích đủ 6 dấu ấn, tổng số dấu ấn sẽ nhân đôi thành 12

Sóng thống khổ

Sát thương: 450(+90/cấp kỹ năng)(+70% công

phép)

Hồi chiêu: 7 ~ 5.5 giây

Sát thương: 400(+75/cấp kỹ năng)(+55% công phép)

Hồi chiêu: 6 ~ 5 giây

Thêm mới: Mỗi khi tung trúng tướng, chiêu 2 sẽ được giảm 1.5 giây hồi chiêu (đơn vị không phải tướng chỉ giảm 0.5 giây hồi chiêu)

Phệ hồn trùng

ST phép: 330(cấp kỹ năng+65)(+55% công phép)

Hồi máu: 180(cấp kỹ năng+60)(+35% công phép)

Trúng mục tiêu không phải tướng Hồi máu: 1/3

ST phép: 270(cấp kỹ năng+45)(+45% công phép)

Hồi máu: 80(cấp kỹ năng+60)(+35% công phép)(+Máu đã mất 5%)

Trúng mục tiêu không phải tướng Hồi máu: 1/2

Ác hồn

Sát thương: 750/1125/1500 +120% công phép Sát thương lúc thi triển: 400/600/800 + 60% công phép

Sát thương lúc kết thúc chiêu: 400/600/800 + 60% công phép

Marja không còn hồi 15% máu mất khi tung chiêu, và làm chậm kẻ địch khi kết thúc chiêu

Errol

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Tay ác ma

Sát thương đòn đột kích: 150% công vật lý

Khoảng cách lao tới: 5m

Tăng tốc đánh mỗi cộng dồn: 12%

Sát thương đòn đột kích: 130% công vật lý

Khoảng cách lao tới: 4m

Tăng tốc đánh mỗi cộng dồn: 7% ~ 14% (tăng theo cấp tướng)

Không còn giảm phòng thủ của Errol

Không còn hút máu dựa trên sát thương kỹ năng

Thêm cơ chế hiện đòn đánh cường hóa dưới thanh máu

Tay lưỡi liềm

Khi đang lướt sẽ không thể chọn làm mục tiêu

Mỗi khi lướt trúng tướng sẽ hồi 6% máu đã mất

Thêm mới: Chỉ quét ngang khi lướt trúng tướng địch

Khi đang lướt sẽ được miễn khống

Mỗi khi lướt trúng tướng sẽ hồi 4% máu đã mất (+40% công vật lý) trên mỗi tướng địch, giảm còn 25% hiệu lực với đơn vị không phải tướng

Tay đại đao

Sát thương: 250/300/350/400/450/500 (+1.8 công vật lý)

Hồi máu: 12% máu đã mất

Sát thương: 200/240/280/320/360/400 (+1.5 công vật lý)

Hồi máu: 8% máu đã mất (+80% công vật lý) trên mỗi tướng địch, giảm còn 25% hiệu lực với đơn vị không phải tướng

Giảm độ khựng khi dùng chiêu, cũng như cho phép bấm sẵn các hành động khác để thi triển ngay khi kết thúc chiêu (đánh thường/tung chiêu)

Đòn đánh kế tiếp sau khi tung chiêu sẽ là đòn đột kích nội tại

Khi sử dụng chiêu 2 ở dạng cường hoá, mỗi tướng địch trúng chiêu sẽ giúp Errol tăng một cộng dồn nội tại, tối đa là 5

Mắt ma

Giảm độ khựng khi dùng chiêu, cũng như cho phép bấm sẵn các hành động khác để thi triển ngay khi kết thúc chiêu (đánh thường/tung chiêu)

Khi đang trên không, làm chậm địch 20% mỗi 0.5 giây

Volkath

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Ma quân

Sát thương dấu ấn: 200~500 + 110% công vật lý cộng thêm

Lá chắn: 200~500+100% công vật lý cộng thêm

Sát thương dấu ấn: 120~540 + 50% công vật lý

Lá chắn: 15% máu tối đa

Bá vương trảm

Sát thương: 350~600+130% công vật lý cộng thêm Sát thương: 150~300+100% công vật lý

Giảm độ khựng khi dùng chiêu

Bá vương trảo

Sát thương lần 1: 260~360+60% công vật lý cộng thêm

Sát thương lần 2: 400~650+110% công vật lý cộng thêm + 16% máu đã mất của mục tiêu

Sát thương lần 1: 150~275+50% công vật lý

Sát thương lần 2: 300~550+100% công vật lý + 12% máu đã mất của mục tiêu

Giảm độ khựng khi dùng chiêu

Bất tử ma thân

Miễn thương: 5 ~ 15%

Sát thương tiếp đất: 300 ~ 600 + 160% công vật lý cộng thêm

Đẩy lùi địch: 1 giây

Miễn thương: 15%

Sát thương tiếp đất: 100 ~ 300 + 120% công vật lý

Đẩy lùi địch: 0.75 giây

Giảm độ khựng khi dùng chiêu

Aleister

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Vách ngăn hắc ám

Làm chậm trong: 1 giây Làm chậm trong: 0.5 giây

Ngục tù vĩnh hằng

Hồi chiêu: 35/30/25 giây Hồi chiêu: 40/35/30 giây

The Flash

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Thần tốc lực

Sát thương: 100% công phép Sát thương: 200-500 + 40% công phép

Cú đấm chớp nhoáng

Sát thương: 125+25/lv+0.25 công phép

Hồi chiêu: 6.5 – 0.3/cấp kỹ năng

Cú đấm cuối gây thêm 100% sát thương

Sát thương: 125+25/lv+0.2 công phép

Hồi chiêu: 5 giây

Mỗi cú đấm sau tăng 10% sát thương (tổng vẫn là 200% sát thương)

Ata

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Biển sâu chúc phúc

Sát thương: 40+0.5% Máu tối đa bản thân Sát thương: 10+1% Máu tối đa bản thân

Đạp sóng

Sát thương cơ bản: 150+30/cấp kỹ năng

Sát thương theo máu bản thân: 5.5% + 0.5%/cấp kỹ năng

Sát thương cơ bản: 125+15/cấp kỹ năng

Sát thương theo máu bản thân: 5% + 1%/cấp kỹ năng

Không còn bị giảm sát thương nữa

Bá vương trảo

Làm chậm: 60%

Làm choáng: 1 giây

Hồi chiêu: 11 – 0.6/cấp kỹ năng

Làm chậm: 50%

Làm choáng: 0.75 giây

Hồi chiêu: 10 – 0.5/cấp kỹ năng

Y’Bneth

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Đất mẹ

Hồi phục máu và năng lượng khi di chuyển vào bụi Hồi 2% máu mỗi giây và tăng 60 tốc chạy trong 5 giây khi di chuyển vào bụi

Dây leo

Sát thương: 250+50/lv+0.8 công vật lý

Lá chắn Cây Đổ: 8% máu tối đa

Hồi chiêu: 6 – 0.5/cấp kỹ năng

Tiêu hao: 40/45/50/55/60/65 năng lượng

Sát thương: 0.75 công vật lý + 4%~9% Máu tối đa Bản thân

Lá chắn Cây Đổ: 6% máu tối đa

Hồi chiêu: 4 giây

Tiêu hao: 40 năng lượng

Thiên nhiên vỗ về

Sát thương: 240+70/lv+0.95AD

Trúng 2 kẻ địch trở lên: Tăng 50% sát thương

Hồi chiêu: 9 giây

Tiêu hao: 70/75/80/85/90/95 năng lượng

Sát thương: 1.0 công vật lý +5%~10% Máu tối đa Bản thân

Trúng 2 kẻ địch trở lên: Gây thêm 6% máu tối đa bản thân

Hồi chiêu: 10 – 0.4/cấp kỹ năng

Tiêu hao: 75 năng lượng

Hạt giống sinh mệnh

Sát thương: 3

Lá chắn: 20% máu tối đa

Hồi chiêu: 40 giây

Sát thương: 40 + 40/cấp kỹ năng + 1% máu tối đa bản thân

Lá chắn: 800/1600/2400

Hồi chiêu: 50/45/40 giây

Capheny

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Pháo tự động

Hút máu bị giảm: 25% Hút máu bị giảm: 0%

Đại bác/Đại liên

Sát thương lazer: 100+60/cấp kỹ năng+1.0 công vật lý+0.05 công vật lý/cấp kỹ năng Sát thương lazer: 80+80/cấp kỹ năng+1.12 công vật lý+0.12 công vật lý/cấp kỹ năng

Phần sát thương 80+80/cấp kỹ năng + 0.12 công vật lý + 0.12 công vật lý/cấp kỹ năng sẽ không thể chí mạng

Pha phản lực/Pha động lực

Tỷ lệ chí mạng mỗi cộng dồn: 1.5%+0.3%/cấp kỹ năng Tỷ lệ chí mạng mỗi cộng dồn: 1.5%+0.5%/cấp kỹ năng

Wisp

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Pháo động năng

Sát thương lan: 50% Sát thương lan: 40%

Bright

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Thần lực ánh sáng

Sát thương chuẩn: 12+1/cấp tướng+0.1 công vật lý Sát thương chuẩn: 12+ mỗi 3 cấp tướng thêm 2+0.08 công vật lý

Bất tử thánh thân

Sát thương chuẩn: 18+ mỗi cấp chiêu thêm 2+0.15 công vật lý

Hồi chiêu: 60/50/40 giây

Sát thương chuẩn: 18+ mỗi cấp chiêu thêm 1+0.12 công vật lý

Hồi chiêu: 60/55/50 giây

Teemee

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Vàng vung vãi

Vàng cộng thêm: 25% Vàng cộng thêm: 20%

Airi

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Sắc lẻm

Sát thương: 120% công vật lý Sát thương: 150% công vật lý

Phi tiêu

Sát thương thêm lên quái/lính: 60% Sát thương thêm lên quái/lính: 100%

Kiếm vũ

Không còn gây sát thương

Long Kiếm

Không còn tăng tốc độ đánh

Arthur

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Gươm chính nghĩa

Sửa lỗi đòn đánh cường hóa hiển thị cự ly sai

Công lý phán quyết

Giảm khựng khi đáp đất 0.4 giây

Buff- Raz

Raz

Chiêu thức Trước khi thay đổi Sau khi thay đổi

Đấm và lách

Sát thương: 480/540/600/660/720/780 (+0.91 công phép) Sát thương: 550/610/670/730/790/850 (+1.0 công phép)

Cú đấm chân không

Giảm giáp phép: 50/90/130/170/210/250

Hồi chiêu: 4 ~ 2 giây

Giảm giáp phép: 50/80/110/140/170/200

Hồi chiêu: 3 giây

Tả xung hữu đột

Sát thương: 720/900/1080 (+1.37 công phép) Sát thương: 800/1000/1200 (+1.3 công phép)

Lorion

Chiêu 1: Tối ưu cảm giác tay, hiện tại khi tung chiêu 1 có thể tung chiêu 2 và 3
Chiêu 2: Sửa cơ chế xung quanh có mục tiêu mới có thể phóng ra lôi cầu từ trong cơ thể.

VI. Cân bằng trang bị

Khi bạn không còn cả thời gian kẻ bảng

Gươm nguyên tố

Tổng giá 920—–>820

Công phép 60—–>50

Gươm tận thế

Tổng giá 2190—–>2100
Công phép 200—–>180
Thêm mới: 5% tốc chạy

Khiên huyền thoại

Thay đổi nội tại: Giảm tốc đánh kẻ địch lân cận 30%.

Khiên thất truyền

Giáp: 360—–>300

Thay đổi nội tại: Giảm 30% tốc đánh và 15% tốc chạy của kẻ địch lên người sở hữu trang bị đi 2 giây

Giáp cuồng nộ

Giáp 200—–>225
Thêm mới: 5% tốc chạy
Nội tại: Mỗi cộng dồn tăng 2% sát thương và 1% tốc chạy, tối đa 5 cộng dồn.

Phù chú trường sinh

Công thức mới: Giáp chân + hồng ngọc + Nhẫn ma pháp
Chỉ số: +100 Giáp—–> +10%Hồi chiêu

Áo choàng thần Ra

Giáp 200—–>225

Rìu Leviathan

Giáp 300—–>250

Thêm mới 250 Máu

VII. Cân bằng Phù hiệu

Siêu hồi máu

Này thì lật kèo Hồi máu 640+20/lv —–> cố định 660

Tinh linh

Buff xong vẫn thế Tầm bắn: 8.5 —–>9.5 m

Du hiệp

Violet mà cũng cầm Du Hiệp??? Sát thương từ 10%—–>8% Máu tối đa bản thân.

Cả lợi và hại

Bớt ăn hại Thu nhập từ lính & quái giảm 40% —–> 25%

Ma chú

Khát máu hơn nữa Sát thương lần 2: 80+8/lv+0.5 công vật lý cộng thêm +0.3 công phép —–> 6% (+1% mỗi 100 công vật lý cộng thêm) (+1% mỗi 200 công phép) Máu mục tiêu đã mất

VIII. Vua tốc độ

Cập nhật đồ họa đạo cụ ngẫu nhiên & hàng rào đường đua

IX. Bản đồ 10vs10

Chiêu thức của Airi mới đã được cập nhật

X. Sửa lỗi

Điều chỉnh bộ phận tướng và vai trò, vd The Flash, Paine (Pháp sư/ sát thủ) sửa thành Sát thủ. Maloch và Allain… sẽ xóa chữ trợ thủ trên đầu.
Tối ưu Tel’annas, Yorn và các xạ thủ khác có đạn và vị trí hiệu ứng sai lệch.
Wonder Woman dưới thanh máu sẽ có thanh tích đòn đánh cường hóa
Krixi cân bằng chỉ thị định vị phạm vi chiêu 1 khiến phù hợp với thực tế.
Annette cân bằng chiêu 3 định vị khiến phù hợp với thực tế.
TeeMee sửa chiêu 1 không thể giảm hồi chiêu
Paine sửa chiêu 3 khi tung ra rồi hủy chiêu sẽ khiến ống kính di chuyển.
Yena ở trạng thái song đao tung chiêu 1 lần 2 chặt xuống thi thoảng model sai.
Lữ Bố sửa chiêu 1 lần 3 ở cự ly xa nhất có thể hất tung địch nhưng không gây sát thương
Tính năng quay màn hình vẫn đang bị tạm đóng trên hệ điều hành Android 10 và 11 vì có thể gây văng game

Đánh giá bài viết

Advertisement

Tiêu Huân Nhi là...

Tiêu Huân Nhi (tên thật là Cổ Huân Nhi)...

Chiến Giới 4D –...

Chiến Giới 4D – Game tiên hiệp đa...

Cách chơi Valhein –...

Valhein là vị tướng đầu tiên mà bất kỳ...

LQMB: Top 5 xạ...

Xạ thủ là vị trí có sát thương về cuối trận cao nhất trong Liên Quân, trong đó 5 xạ thủ dưới đây có lượng sát thương mạnh nhất. Violet Về cuối trận, với chiêu thức Đạn Xuyên Thấu, Violet có thể bắn ra những cú chí mạng cực mạnh. Điều này khiến cho Violet [...]

LQMB: Top 5 sát...

Dưới đây là những sát thủ với khả năng gây sát thương mạnh nhất trong Liên Quân Mobile. Nakroth Nokroth có khả năng farm rừng rất nhanh ở thời gian đầu, và khả năng gánh đội ở khoảng giữa game rất mạnh, chính vì vậy đây là một trong những vị tướng đi rừng được [...]

3 trang bị thường...

Một số trang bị trong Liên Minh Huyền Thoại: Tốc chiến vừa có những thay đổi. (Ảnh minh họa) GƯƠM CỦA VUA VÔ DANH Gươm Của Vua Vô Danh là lựa chọn số một trong tất cả các hướng lên đồ cho xạ thủ, ngay cả khi hiệu ứng của trang bị này không kết [...]

Hắc Hoàng là ai? Tiểu sử Hắc Hoàng Già Thiên

Hắc Hoàng (黑皇) hay còn gọi là Tiểu Hắc là một nhân vật trọng yếu trong tác phẩm Già Thiên của tác giả Thần...

Lý Mộ Uyển là ai? Tiểu sử nhân vật Lý Mộ Uyển

Lý Mộ Uyển (李慕婉) nữ chính và cũng là thê tử của Vương Ma Đầu trong tác phẩm Tiên Nghịch của tác giả Nhĩ...

Diêu Hi là ai? Tiểu sử Dao Quang Thánh Nữ Già Thiên

Diêu Hi (姚曦 – Yao Xi) là một nhân vật nữ phụ trong tiểu thuyết tiên hiệp Già Thiên của tác giả Thần Đông....

Thần Khê là ai? Tiểu sử Thần Khê Già Thiên

Thần Khê (晨溪 – Chen Xi) là nhân vật nữ phụ trong tác phẩm Già Thiên của tác giả Thần Đông. Nàng mang trong...

Nhan Như Ngọc là ai? Tiểu Sử Nhan Như Ngọc

Nhan Như Ngọc (颜如玉) là một trong những nhân vật nữ chính trong tác phẩm "Già Thiên" của tác giả Thần Đông. Nàng tựa...

10+ ảnh Đường Tam Đấu La Đại Lục 4k đẹp nhiều người xem

Đường Tam là nhân vật chính trong tiểu thuyết Đấu La Đại Lục của tác giả Đường Gia Tam Thiếu. Ở kiếp trước, Đường Tam...

10+ ảnh Tiêu Viêm Đấu Phá Thương Khung 4k đẹp nhiều người xem

Tiêu Viêm ( Viêm Đế) là nhân vật chính trong bộ tiểu thuyết tiên hiệp huyền huyễn Đấu Phá Thương Khung của tác giả...

Phương Hàn là ai? Tiểu sử Phương Hàn Vĩnh Sinh

Phương Hàn (方寒 - Fang Han), nhân vật chính trong tác phẩm nổi tiếng Vĩnh Sinh của tác giả Mộng Nhập Thần Cơ. Kỷ...

Tử Nghiên là ai? Tiểu sử Tử Nghiên Đấu Phá Thương Khung

Tử Nghiên (紫妍 – Zi Yan) là một trong những nhân vật nữ chính trong tiểu thuyết huyền huyễn “Đấu Phá Thương Khung” của...